IELTS là kỳ thi quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của các thí sinh với mục đích du học, định cư hay làm việc tại những nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. IELTS đánh giá toàn diện bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. IELTS được đồng sở hữu bởi ba thành viên: Hội đồng khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và IDP – tổ chức giáo dục Úc.
IELTS có hai loại hình thi: Học thuật (Academic) và Tổng quát (General Training).
Bài thi bao gồm bốn phần thi: nghe, nói, đọc và viết. Đối với loại hình Học thuật (Academic) và Tổng quát (General Training), bài thi sẽ giống nhau ở phần thi Nghe, Nói và sẽ khác nhau ở phần thi Đọc, Viết.
IELTS được công nhận rộng rãi khắp nơi trên thế giới bao gồm các trường học ở nhiều quốc gia như Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada. Ngoài ra, IELTS còn được các tổ chức di trú, tổ chức chính phủ hay hiệp hội chuyên môn quốc tế công nhận. Hãy nhấp chuột vào trang Global Recognition System (GRS) để tham khảo danh sách các tổ chức trên thế giới công nhận IELTS.
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
1. Kỹ năng nghe:
Các bạn nên chú ý kỹ tới cách viết xuống câu trả lời vì có thể các bạn nghe đúng thông tin nhưng viết xuống lại không đúng hoặc thiếu. Khi các bạn đến nghe briefing hay giới thiệu về IELTS, các thầy bên Hội đồng Anh có hướng dẫn các kỹ năng ghi câu trả lời, các bạn nên chú ý vào phần đó (Trần Thiên Trang, nhân viên Lãnh sự quán Úc, IELTS 8.0, điểm nghe 8.5).
Quy tắc quan trọng nhất là phải cố đọc trước câu hỏi và cố hình dung câu trả lời như thế nào trước khi máy bắt đầu đọc. Trước mỗi phần bài nghe đều có thời gian cho ta đọc trước câu hỏi, có thể là hơi ít nhưng nếu ta sử dụng tốt thời gian này, bài nghe sẽ dễ dàng hơn nhiều. Và khi đã không nghe được câu nào thì hãy đánh đại ngay hoặc bỏ qua để tập trung cho câu khác, nếu cứ loay hoay ở một câu thì “hiệu ứng domino” sẽ xảy ra, ta sẽ bị mất rất nhiều điểm vì bỏ lỡ những câu sau (Bùi Thành Nhân, học sinh Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, IELTS 8.5, điểm nghe 9).
2. Kỹ năng đọc:
Đọc lướt qua và nắm ý chính của bài, sau đó nhìn vào câu hỏi. Những câu hỏi trong bài reading sẽ được chia thành từng cụm với mỗi cụm là một kiểu câu hỏi khác nhau (điền vào chỗ trống, đúng/sai/không biết…). Hãy chú ý là trong mỗi cụm thì các câu hỏi đều được sắp xếp theo thứ tự đúng như trong văn bản, nên nếu ta biết vị trí thông tin cần để trả lời câu 1 thì nếu đọc tiếp xuống dưới sẽ lần lượt thấy thông tin để trả lời cho các câu 2, 3, 4… Vì vậy hãy gạch dưới những “từ khóa” (là những từ mang ý chính) của câu hỏi rồi tìm trong bài những từ đó (có thể có từ giống hệt, hoặc là từ khác nhưng cùng nghĩa). Như vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian (Bùi Thành Nhân, IELTS 8.5, điểm đọc 9).
Mình đọc liên tục và đọc bất kỳ bài báo/đọc tiếng Anh nào mình bắt gặp. Mục đích là để tăng tốc độ đọc và khả năng hiểu ý chung của bài đọc. Một khi tốc độ đọc được cải thiện, các bạn sẽ thấy thoải mái hơn trong khi đọc và đoán những chữ khó. Trong quá trình thi, nếu có chữ nào (nhất là keyword) mà mình không hiểu, mình sẽ xem chữ đó mang nghĩa X nào đó và đọc tiếp (Thiên Trang, IELTS 8.0, điểm đọc 9).
3. Kỹ năng viết và nói:
Hai kỹ năng này có liên quan với nhau vì cần nhất là phải luyện viết và nói những câu đúng ngữ pháp. Trong phần thi viết, cần nhất là phải chú ý đến thời gian để có thể hoàn tất cả hai Task. Mình bắt đầu với Task 2 vì phần này nhiều điểm hơn. Về phần luyện nói, mình đọc khá nhiều sách để có thêm kiến thức và tự mình nói lại những kiến thức đó theo cách hiểu của mình (Thiên Trang, IELTS 8.0).
Ở phần thi viết, quan trọng nhất là phân bố thời gian hợp lý, thời gian cho phép là 60 phút nhưng mình phải dành thời gian để đọc lại và sửa lỗi ngữ pháp, chính tả, do đó nên làm trong vòng khoảng 50 phút thôi. Khi viết thì mình nên dùng cấu trúc và vốn từ đa dạng, đừng dùng những cấu trúc quá đơn giản, lặp đi lặp lại vì như vậy sẽ không được điểm cao (Mỹ Linh, sinh viên Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM, IELTS 8.0).
Ở phần thi nói, mình cần phải tự tin vào bản thân và luôn tươi cười. Tuy cách nói chuyện và tác phong nói chuyện không nằm trong tiêu chí chấm điểm của Band Scale, nhưng phong thái tự tin và nụ cười sẽ làm cho không khí thi bớt phần căng thẳng và giúp đầu óc mình thoải mái hơn rất nhiều. Hơn nữa, giáo viên họ cũng là người bình thường thôi. Mà đã là người bình thường thì ai chẳng thích một thí sinh tự tin, năng động và thân thiện. Điều quan trọng của phần thi nói là mình phải kéo dài các câu trả lời, đừng nên trả lời cộc lốc. Ví dụ: Thay vì nói “I live in a big house with my parents” thì hãy nói là “I live in a gorgeous renaissance mansion nestled deep in the windy pine hills and the green meadows of the beautiful plateau of Dalat with my mom and dad”. Hãy dùng những từ vựng khó và những cấu trúc văn phạm phức tạp trong phần thi này vì đây chính là thời điểm thích hợp để mình “khoe khoang” trình độ tiếng Anh của bản thân (Minh Dũng, sinh viên Đại học Kiến trúc TP.HCM, IELTS 8.0).
Phim chia sẻ kinh nghiệm của các thí sinh đạt điểm IELTS cao trên thế giới: http://www.youtube.com/user/britishcouncilhk#g/c/E451751346AFC5C1.
Mộc An (tổng hợp)
100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2012 theo xếp hạng mới nhất của Times
Xếphạng 2012 | Xếphạng 2011 | Tên trường | Quốc gia/lãnh thổ | |
1 | 1 | California Institute of Technology | United States | |
2 | 4 | University of Oxford | United Kingdom | |
2 | 2 | Stanford University | United States | |
4 | 2 | Harvard University | United States | |
5 | 7 | Massachusetts Institute of Technology | United States | |
6 | 5 | Princeton University | United States | |
7 | 6 | University of Cambridge | United Kingdom | |
8 | 8 | Imperial College London | United Kingdom | |
9 | 10 | University of California, Berkeley | United States | |
10 | 9 | University of Chicago | United States | |
11 | 11 | Yale University | United States | |
12 | 15 | Swiss Federal Institute of Technology Zürich | Switzerland | |
13 | 13 | University of California, Los Angeles | United States | |
14 | 12 | Columbia University | United States | |
15 | 16 | University of Pennsylvania | United States | |
16 | 14 | Johns Hopkins University | United States | |
17 | 17 | University College London | United Kingdom | |
18 | 20 | Cornell University | United States | |
19 | 26 | Northwestern University | United States | |
20 | 18 | University of Michigan | United States | |
21 | 19 | University of Toronto | Canada | |
22 | 21 | Carnegie Mellon University | United States | |
23 | 22 | Duke University | United States | |
24 | 25 | University of Washington | United States | |
25 | 24 | Georgia Institute of Technology | United States | |
25 | 29 | University of Texas at Austin | United States | |
27 | 30 | University of Tokyo | Japan | |
28 | 37 | University of Melbourne | Australia | |
29 | 40 | National University of Singapore | Singapore | |
30 | 22 | University of British Columbia | Canada | |
31 | 27 | University of Wisconsin-Madison | United States | |
32 | 36 | University of Edinburgh | United Kingdom | |
33 | 31 | University of Illinois at Urbana Champaign | United States | |
34 | 28 | McGill University | Canada | |
35 | 34 | The University of Hongkong | Hongkong | |
35 | 35 | University of California, Santa Barbara | United States | |
37 | 38 | Australian National University | Australia | |
38 | 33 | University of California, San Diego | United States | |
39 | 47 | London School of Economics and Political Science | United Kingdom | |
40 | 46 | École Polytechnique Fédérale de Lausanne | Switzerland | |
41 | 44 | New York University | United States | |
42 | 32 | Karolinska Institute | Sweden | |
42 | 43 | University of North Carolina at Chapel Hill | United States | |
44 | 38 | University of California, Davis | United States | |
44 | 41 | Washington University in St Louis | United States | |
46 | 49 | Peking University | China | |
47 | 42 | University of Minnesota | United States | |
48 | 45 | Ludwig-Maximilians-Universität München | Germany | |
49 | 48 | University of Manchester | United Kingdom | |
50 | 53 | Pohang University of Science and Technology | Korea, Republic Of | |
51 | 49 | Brown University | United States | |
52 | 71 | Tsinghua University | China | |
53 | 57 | The Ohio State University | United States | |
54 | 54 | Boston University | United States | |
54 | 52 | Kyoto University | Japan | |
56 | 55 | University of Southern California | United States | |
57 | 56 | King’s College London | United Kingdom | |
58 | 67 | Katholieke Universiteit Leuven | Belgium | |
59 | 59 | École Normale Supérieure | France | |
59 | 124 | Seoul National University | Korea, Republic Of | |
61 | 51 | Pennsylvania State University | United States | |
62 | 63 | École Polytechnique | France | |
62 | 58 | The University of Sydney | Australia | |
64 | 79 | Leiden University | Netherlands | |
65 | 62 | The Hongkong University of Science and Technology | Hongkong | |
65 | 74 | The University of Queensland Australia | Australia | |
67 | 68 | Utrecht University | Netherlands | |
68 | 94 | Korea Advanced Institute of Science and Technology | Korea, Republic Of | |
69 | 98 | Purdue University | United States | |
70 | 69 | Georg-August-Universität Göttingen | Germany | |
70 | 75 | Wageningen University and Research Center | Netherlands | |
72 | 157 | Erasmus University Rotterdam | Netherlands | |
72 | 64 | University of Massachusetts | United States | |
74 | 66 | University of Bristol | United Kingdom | |
75 | 72 | Rice University | United States | |
76 | 59 | University of Pittsburgh | United States | |
77 | 104 | Delft University of Technology | Netherlands | |
78 | 73 | Universität Heidelberg | Germany | |
79 | 75 | Emory University | United States | |
80 | 83 | Durham University | United Kingdom | |
81 | 84 | Université Pierre et Marie Curie | France | |
82 | 80 | Lund University | Sweden | |
83 | 92 | University of Amsterdam | Netherlands | |
84 | 104 | University of Montreal | Canada | |
85 | 173 | The University of New South Wales | Australia | |
86 | 169 | Nanyang Technological University | Singapore | |
87 | 77 | Tufts University | United States | |
88 | 65 | McMaster University | Canada | |
89 | 134 | University of Groningen | Netherlands | |
89 | 61 | University of Zürich | Switzerland | |
91 | 77 | University of Colorado Boulder | United States | |
92 | Not ranked | Université Paris-Sud | France | |
93 | 106 | Ghent University | Belgium | |
94 | 96 | Michigan State University | United States | |
94 | 89 | University of Notre Dame | United States | |
96 | 86 | University of California, Irvine | United States | |
97 | 94 | University of Maryland, College Park | United States | |
98 | 97 | University of Arizona | United States | |
99 | 109 | Humboldt-Universität zu Berlin | Germany | |
99 | 117 | Monash University | Australia | |
99 | 81 | Rutgers, The State University of New Jersey | United States |