Toyota Fortuner 2020 tại Việt Nam có 7 phiên bản với giá bán khởi điểm từ 995 triệu cho bản thấp nhất và 1,434 cho bản Legender 2.8 cao cấp nhất.
Đáng chú ý trong 7 phiên bản là chiếc Toyota Fortuner Legender 2.8L, 2 cầu với ngoại hình khác biệt so với các phiên bản khác, đi kèm các trang bị tiện nghi cao cấp lần đầu có mặt.
Ngoại hình có các đường nét sắc sảo, lưới tản nhiệt được chia thành 2 tầng riêng biệt. Đèn ban ngày LED kiểu dáng mới, đèn xi-nhan LED tuần tự, đèn sương mù LED và cụm đèn hậu LED mới.
Cản sau thiết kế mới với đường nét góc cạnh góp phần tạo nên vẻ ngoài mạnh mẽ của một mẫu SUV năng động, đi kèm là mâm xe hợp kim 18 inch, không lớn bằng loại 20 inch ở thị trường Thái Lan.
Fortuner phiên bản mới sở hữu hàng loạt các trang bị tiện nghi nổi bật như Màn hình giải trí 8 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto, chế độ đàm thoại rảnh tay, hệ thống định vị Navigation, hệ thống 11 loa JBL, cốp điện rảnh tay, hộc để đồ và cổng USB tiện dụng cho mọi vị trí ngồi.
Điều hòa tự động hai dàn lạnh với cửa gió cho mọi hàng ghế, ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau gập chỉ với 1 chạm.
Fortuner phiên bản mới trang bị động cơ 2.8L với công suất tối đa đạt 201Hp (tăng 27 Hp so với phiên bản trước) tại 3400 vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 500Nm tại 1600 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp.
Vị trí bánh xe được hiển thị trên màn hình MID, camera 360 và cảm biến được lắp xung quanh xe, hỗ trợ người lái tối đa khi di chuyển trên những địa hình khó khăn.
Sau Corolla Cross và Hilux, Fortuner là mẫu xe tiếp theo được trang bị Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng như Cảnh báo tiền va chạm (PCS); Cảnh báo chệch làn đường (LDA), Điều khiển hành trình chủ động (DRCC) đem lại sự an toàn và hỗ trợ người lái tối đa.
Đồng thời, Fortuner cũng tích hợp nhiều tính năng an toàn bị động và chủ động khác như Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) và Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (DAC), Camera 360, 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Mẫu xe đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Ngoài Toyota Fortuner Legender 2.8 4×4, mẫu xe này còn 6 phiên bản khác sử dụng động cơ dầu 2.4 và động cơ xăng 2.7 được phân phối với mức giá bán lẻ mới như sau:
Mẫu xe | Quy cách | Màu sắc | Giá bán lẻ (VNĐ) | Loại xe |
FORTUNER 2.8 4×4 AT LEGENDER | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×4, động cơ dầu dung tích 2.755 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.434.000.000 | Sản xuất trong nước |
Các màu khác | 1.426.000.000 | |||
FORTUNER 2.8 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×4, động cơ dầu dung tích 2.755 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.396.000.000 | |
Các màu khác | 1.388.000.000 | |||
FORTUNER 2.4 4×2 AT LEGENDER | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×2 động cơ dầu dung tích 2.393 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.203.000.000 | |
Các màu khác | 1.195.000.000 | |||
FORTUNER 2.4 AT 4×2 | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×2 động cơ dầu dung tích 2.393 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.088.000.000 | |
Các màu khác | 1.080.000.000 | |||
FORTUNER 2.4 MT 4×2 | 7 chỗ ngồi, số tay 6 cấp, 4×2, động cơ dầu dung tích 2.393 cm3 | Tất cả các màu | 995.000.000 | |
FORTUNER 2.7AT 4×4 | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×4, động cơ xăng dung tích 2.694 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.238.000.000 | Nhập khẩu |
Các màu khác | 1.230.000.000 | |||
FORTUNER 2.7 AT 4×2 | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấp, 4×2, động cơ xăng dung tích 2.694 cm3 | Trắng ngọc trai | 1.138.000.000 | |
Các màu khác | 1.130.000.000 |