Học bổng Endeavour – Úc
Không hề kém cạnh về độ danh giá so với Fulbright và Chevening, học bổng Endeavour là một trong những học bổng cạnh tranh nhất tại Việt Nam hằng năm. Chương trình học bổng này không hạn chế độ tuổi, dành cho các ngành nghề, lĩnh vực, nộp hồ sơ trực tuyến, có cán bộ phụ trách hỗ trợ trong suốt thời gian thực hiện học bổng ở Úc.
Các loại học bổng bao gồm:
1. Học bổng Endeavour bậc sau ĐH (Endeavour Postgraduate Awards)
– Thạc sĩ: Trị giá học bổng lên tới 140.500 đôla Australia
– Tiến sĩ: Trị giá học bổng lên tới 272.500 đôla Australia
Thời gian học tập / nghiên cứu là hai năm cho khóa thạc sĩ và bốn năm cho tiến sĩ.
2. Học bổng Endeavour dành cho đào tạo nghề (Endeavour Vocational Education and Training Awards)
– Bằng cao đẳng hoặc cao đẳng nâng cao ở Australia
– Thời gian học tập lên tới 2,5 năm (bao gồm khóa chuẩn bị tiếng Anh nếu cần)
– Trị giá học bổng lên tới 131.000 đôla Australia
3. Học bổng Endeavour nghiên cứu ngắn hạn (Endeavour Research Fellowships)
– Nghiên cứu để phục vụ cho đề tài thạc sĩ, tiến sĩ đang thực hiện tại Việt Nam hoặc nghiên cứu sau tiến sĩ
– Thời gian nghiên cứu từ 4-6 tháng ở Australia
– Trị giá học bổng lên tới 24.500 đôla Australia
4. Học bổng Endeavour dành cho các nhà quản lý (Endeavour Executive Awards)
– Chương trình phát triển chuyên môn
– Thời gian nâng cao chuyên môn từ 1-4 tháng ở Australia
– Trị giá học bổng lên tới 18.500 đôla Australia
Học bổng Chính phủ Australia
Học bổng Chính phủ Australia là học bổng toàn phần dành cho các công dân Việt Nam xin học bậc sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ) tại các trường đại học uy tín Australia. Các ứng viên sẽ được xét duyệt dựa trên trình độ chuyên môn và năng lực cá nhân, thành tích học tập, quan trọng nhất là khả năng đóng góp và ảnh hưởng tới những thách thức về phát triển của Việt Nam. Chương trình khuyến khích nam, nữ, đặc biệt người dân tộc thiểu số, từ các tỉnh và vùng nông thôn, nếu đáp ứng các tiêu chí tuyển chọn nộp đơn xin học bổng. Những ứng viên thuộc diện khó khăn – người khuyết tật và người ở vùng nông thôn nghèo theo quy định được đặc biệt xem xét.
Các đối tượng được xét duyệt học bổng:
Nhóm 1: Công chức làm việc tại cơ quan dân sự địa phương.
Nhóm 2: Công chức tại các cơ quan trực thuộc trung ương.
Nhóm 3: Giảng viên tại các học viện, trường đại học, cao đẳng (bao gồm cả giảng viên tiếng Anh), cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, viện và trung tâm nghiên cứu.
Học bổng Erasmus Mundus – Liên minh châu Âu
Là học bổng của Liên minh châu Âu dành cho bậc thạc sĩ và tiến sĩ. Erasmus Mundus là một trong những học bổng nổi tiếng và được quan tâm nhất trong cộng đồng du học sinh. Là học bổng của Liên minh châu Âu, sinh viên nhận được học bổng có cơ hội học tập, sinh hoạt không chỉở một mà là nhiều quốc gia châu Âu, tùy thuộc vào chương trình học và lựa chọn của mỗi học sinh. Chính vì vậy, sinh viên nhận được học bổng sẽ có cơ hội thụ hưởng nền giáo dục và trải nghiệm văn hóa của cả cộng đồng Liên minh châu Âu.
Học bổng Erasmus Mundus gồm hai chương trình chính:
– Erasmus Mundus Joint Programmes: Tham gia một khóa học thạc sĩ tại hai hoặc nhiều trường đại học khác nhau.
– Erasmus Mundus Partnerships: Học tại các trường đối tác ở châu Âu với một loạt ngành học, cấp học khác nhau.
Mục tiêu của chương trình là giúp các sinh viên xuất sắc theo học khóa thạc sĩ hoặc tiến sĩ Erasmus Mundus hợp tác tại hai hay nhiều hơn hai trường đại học ở châu Âu (trong tổng số khoảng 150 khóa học). Chuyện học mỗi năm một nước, bảo vệ tốt nghiệp lại ở một nước khác đã trở thành đặc điểm của sinh viên nhận học bổng này. Thời hạn hiệu lực của học bổng kéo dài theo từng khóa học, trung bình từ ba tháng đến ba năm.
Giá trị học bổng: Erasmus Mundus là học bổng toàn phần bao gồm toàn bộ học phí và phí sinh hoạt, bảo hiểm, chi phí đi lại. Giá trị học bổng có thể lên tới 24.000 euro/năm cho khóa học thạc sĩ và từ 60.000 đến 130.000 euro cho ba năm tiến sĩ. Mỗi cá nhân có thể sẽ nhận được học bổng có giá trị khác nhau, phụ thuộc vào loại khóa học đăng ký, thời gian học (ba tháng đến ba năm). Đặc biệt, học bổng cho sinh viên ngoài châu Âu sẽ cao hơn sinh viên quốc tịch châu Âu.
Từ những năm 2009-2013, khoảng 53.000 suất học bổng thạc sĩ và 440 suất học bổng tiến sĩ được trao tặng cho sinh viên đến từ các nước đang phát triển.
Năm 2013-2014, khoảng 138 khóa học thạc sĩ và 43 khóa học tiến sĩ nằm trong danh sách học bổng Erasmus Mundus. Những ngành học được ưu tiên bao gồm: Nông nghiệp và Thú y, Kỹ thuật, Sản xuất và Xây dựng, Y tế và Phúc lợi, Nhân văn và Nghệ thuật, Khoa học, Toán Tin, Khoa học Xã hội, Kinh doanh và Luật.
Học bổng của Chính phủ Nhật Bản
Học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho – MEXT Scholarship) được lập ra và cung cấp cho sinh viên nước ngoài từ năm 1954. Đây là loại học bổng toàn phần phổ biến nhất mà sinh viên có thể xin được.
Sinh viên có thể nộp đơn xin học bổng MEXT qua Đại sứ quán hay Lãnh sự quán của Nhật tại Việt Nam, hoặc cũng có thể nộp đơn xin trực tiếp qua trường dự định theo học.
Yêu cầu và thông tin cụ thể về các cấp và ngành học như sau:
1. Học bổng cho các nhà lãnh đạo trẻ (YLP)
– Tuổi hạn chế: dưới 40 tuổi đối với các ngành quản trị công (public administration) và luật (law); dưới 35 tuổi đối với ngành quản trị kinh doanh
– Ngành học: quản trị công, luật và quản trị kinh doanh
– Các yêu cầu khác: bằng tốt nghiệp đại học
– Tiền hỗ trợ nghiên cứu từng năm: không cố định
– Đào tạo tiếng Nhật: không cần thiết
– Các khoản hỗ trợ khác: tiền vé máy bay một chiều đến và rời Nhật, tiền học phí, tiền nhập học, tiền hỗ trợổn định ban đầu: 25.000 yen, hỗ trợ 80% chi phí y tế
2. Học bổng nghiên cứu sinh
– Tuổi hạn chế: dưới 35 tuổi
– Ngành học: khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên
– Các yêu cầu khác: bằng tốt nghiệp đại học hoặc chứng nhận sẽ tốt nghiệp đại học
– Đào tạo tiếng Nhật: sáu tháng (miễn học đối với các đối tượng có trình độ tiếng Nhật khá)
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
3. Học bổng đào tạo giáo viên
– Tuổi hạn chế: dưới 35
– Ngành học: giáo dục
– Các yêu cầu khác: tốt nghiệp đại học hoặc các trường sư phạm, có năm năm kinh nghiệm ở một trong các vị trí sau: (1) giáo viên tiểu học, trung học hoặc (2) giáo viên các trường sư phạm hoặc (3) nhân viên quản lý giáo dục
– Đào tạo tiếng Nhật: sáu tháng (miễn học đối với các đối tượng có trình độ tiếng Nhật khá)
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
4. Học bổng dành cho sinh viên đại học
– Tuổi hạn chế: dưới 22 tuổi
– Ngành học: khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, y tế, nha khoa và thú y
– Các yêu cầu khác: tốt nghiệp trung học và đã thi đỗ vào một trường đại học Việt Nam
– Đào tạo tiếng Nhật: một năm
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
5. Học bổng dành cho sinh viên cao đẳng kỹ thuật
– Tuổi hạn chế: dưới 22
– Ngành học: kỹ thuật vật liệu, cơ khí, điều khiển, điện tử, điện, công nghệ thông tin, kiến trúc, thương mại, hàng hải
– Các yêu cầu khác: tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp phổ thông trung học
– Đào tạo tiếng Nhật: một năm
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
6. Học bổng dành cho sinh viên trung cấp
– Tuổi hạn chế: dưới 22
– Ngành học: xây dựng, kiến trúc, điện, điện tử, viễn thông, dinh dưỡng, giáo dục nhà trẻ – mẫu giáo, thư ký, du lịch, quản trị khách sạn, thời trang, thiết kế, nhiếp ảnh
– Các yêu cầu khác: tốt nghiệp phổ thông trung học
– Đào tạo tiếng Nhật: một năm
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
7. Học bổng dành cho sinh viên học về Nhật Bản
– Tuổi hạn chế: dưới 30
– Ngành học: tiếng Nhật, cuộc sống và văn hóa Nhật Bản
– Các yêu cầu khác: sinh viên đang học đại học
– Đào tạo tiếng Nhật: không
– Các khoản hỗ trợ khác: giống như học bổng YLP
Nhật Hà