Porsche tăng số lượng xe giao cho khách hàng trên toàn cầu từ tháng 1 đến tháng 11 năm nay lên hơn 169.000 xe, đã vượt tổng số xe bán ra của năm 2013 với 162.145 chiếc. Điều này tương đương với mức tăng trưởng 15% so với cùng kỳ năm ngoái (từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2013 đạt 147.290 xe). Trong báo cáo tháng của tháng 11, Porsche giao tổng cộng 17.700 xe – tăng một phần bốn lần so với cùng kỳ năm ngoái.
Ông Bernhard Maier – Thành viên Hội Đồng Quản Trị – Phụ trách Kinh Doanh và Tiếp Thị của Porsche toàn cầu cho biết : “Sự phát triển mạnh của tháng 11 là minh chứng cho chiến lược của chúng tôi đang được thực hiện rất tốt. Đồng thời, điều này cũng khẳng định cam kết của chúng tôi muốn tận dụng mọi cơ hội để giới thiệu các mẫu xe của mình đến tất cả các thị trường trên toàn thế giới.”
Tại châu Âu, Porsche đã giao từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2014 khoảng 54.500 xe – tăng 18% so với năm trước, tại thị trường nội địa Đức chiếm 22.200 xe trong tổng số. Và với tổng số xe được giao là 51.600 chiếc – tăng 13% – thị trường Mỹ cũng cho thấy có sự tăng trưởng đáng kể về số lượng khách hàng đã chọn thương hiệu Porsche cho mình.
Ngoài ra, giữa tháng 11 chiếc siêu xe thể thao 918 Spyder Hybrid cuối cùng đã được bán. Đây là một chương trình giới hạn dành riêng cho siêu xe này. Chiếm đa số với 297 chiếc 918 Spyder Hybrid đều được xuất xưởng từ nhà máy sản xuất xe tại Zuffenhausen cho khách hàng đặt mua ở Mỹ. Ở cả Đức và Trung Quốc có khoảng 100 khách hàng rất tự hào khi được sở hữu siêu xe thể thao này.
PORSCHE Toàn Cầu | Tháng 11 | Tháng 1 – Tháng 11 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
2014 | 2013 | Tỷ lệ tăng trưởng (%) | 2014 | 2013 | Tỷ lệ tăng trưởng (%) | |
Thế Giới | 17.743 | 14.150 | 25,4 | 169.205 | 147.290 | 14,9 |
Châu Âu | 5.173 | 3.900 | 32,6 | 54.466 | 46.031 | 18,3 |
Đức | 1.977 | 1.465 | 34,9 | 22.221 | 19.210 | 15,7 |
Châu Mỹ | 5.481 | 4.532 | 20,9 | 51.649 | 45.662 | 13,1 |
Mỹ | 4.699 | 3.966 | 18,5 | 43.732 | 39.077 | 11,9 |
Châu Á, Châu Phi và Trung Đông | 7.089 | 5.718 | 24,0 | 63.090 | 55.597 | 13,5 |
Trung Quốc | 4.483 | 3.707 | 20,9 | 40.504 | 34.113 | 18,7 |
(DNSGCT)